Ảnh minh họa |
Cụ thể, lãi suất huy động kỳ hạn 1 tuần được Techcombank giảm 0,2% xuống còn 0,3%/năm; kỳ hạn 2 tuần giảm 0,1% xuống 0,4%/năm. Tuy nhiên, kỳ hạn 3 tuần vẫn được giữ nguyên ở mức 0,5%/năm.
Lãi suất huy động các kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng cũng không thay đổi, tương ứng là 0,4%/năm và 0,45%/năm.
Trong khi đó, lãi suất huy động các kỳ hạn trên 3 tháng lại được điều chỉnh tăng khá mạnh. Cụ thể, kỳ hạn 3 tháng, 4 tháng, 5 tháng tăng thêm 0,2% lên tương ứng là 4,8%/năm; 4,95%/năm và 4,95%/năm. Kỳ hạn 9 tháng, 12 tháng, 13 tháng, 15 tháng, 18 tháng cũng tăng thêm 0,2%.
Trong khi các kỳ hạn 6 tháng, 7 tháng, 8 tháng được tăng tới 0,3% lên tương ứng là 5,45%/năm; 5,55%/năm và 5,65%/năm. Kỳ hạn 11 tháng cũng tăng 0,3% lên 6,05%/năm.
Đặc biệt các kỳ hạn 10 tháng được điều chỉnh tăng tới 0,4% lên 5,85%/năm. Tuy nhiên kỳ hạn 24 tháng chỉ tăng 0,1% lên 6,45%/năm.
Như vậy, hiện lãi suất huy động cao nhất của ngân hàng này là 6,85%/năm, thuộc về kỳ hạn 10 tháng và 36 tháng. Biểu lãi suất tiết kiệm VND mới của Techcombank được áp dụng từ ngày 19/10
Biểu lãi suất tiết kiệm VND mới của Techcombank
(Lĩnh lãi cuối kỳ - %/năm)
Kỳ hạn | Lãi suất | Tăng, giảm |
Không kỳ hạn | 0,30 | 0 |
1 tuần | 0,30 | -0,20 |
2 tuần | 0,40 | -0,10 |
3 tuần | 0,50 | 0 |
1 tháng | 4,40 | 0 |
2 tháng | 4,45 | 0 |
3 tháng | 4,80 | +0,20 |
4 tháng | 4,95 | +0,20 |
5 tháng | 4,95 | +0,20 |
6 tháng | 5,45 | +0,30 |
7 tháng | 5,55 | +0,30 |
8 tháng | 5,65 | +0,30 |
9 tháng | 5,60 | +0,20 |
10 tháng | 5,85 | +0,40 |
11 tháng | 6,05 | +0,30 |
12 tháng | 6,25 | +0,20 |
13 tháng | 6,35 | +0,20 |
15 tháng | 6,35 | +0,20 |
18 tháng | 6,45 | +0,20 |
24 tháng | 6,45 | +0,10 |
36 tháng | 6,85 | 0 |
Hoài Phi