Ảnh minh họa |
Cụ thể, lãi suất huy động kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 2 tháng được nâng từ 4,5%/năm lên 4,8%/năm; từ 2 tháng đến dưới 3 tháng tăng từ 4,5%/năm lên 5,0%/năm; từ 3 tháng đến dưới 6 tháng tăng từ 5,0%/năm lên 5,2%/năm; từ 6 tháng đến dưới 9 tháng tăng từ 5,3%/năm lên 5,5%/năm; từ 9 tháng đến dưới 12 tháng tăng từ 5,4%/năm lên 5,6%/năm.
Trong khi các lãi suất không kỳ hạn và dưới 1 tháng vẫn được giữ nguyên ở mức 0,5%/năm. Lãi suất huy động kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 18 tháng và trên 18 tháng đến dưới 24 tháng được giữ ổn định ở mức 6,0%/năm. Lãi suất huy động kỳ hạn từ 24 tháng đến 36 tháng cũng không thay đổi là 6,5%/năm. Kỳ hạn trên 36 tháng lãi suất là 7,0%/năm.
Hiện lãi suất huy động VND cao nhất của Vietinbank là 7,0%/năm thuộc về kỳ hạn trên 36 tháng.
Tuy nhiên, theo VietinBank, đây chỉ là mức trần lãi suất huy động. để biết mức lãi suất cụ thể khách hàng liên hệ với Chi nhánh/Phòng giao dịch VietinBank trên cả nước.
TRẦN LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VND ĐỐI VỚI CÁC KỲ HẠN
Kỳ hạn | Trần lãi suất huy động | |
Cá nhân | Tổ chức | |
Không kỳ hạn | 0,50 | 0,80 |
Dưới 1 tháng | 0,50 | 1,00 |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 4,80 | 4,00 |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 5,00 | 4,30 |
Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng | 5,20 | 4,60 |
Từ 6 tháng đến dưới 9 tháng | 5,50 | 5,00 |
Từ 9 tháng đến dưới 12 tháng | 5,60 | 5,40 |
Từ 12 tháng đến 18 tháng | 6,00 | 6,00 |
Trên 18 tháng đến dưới 24 tháng | 6,00 | 6,00 |
Từ 24 tháng đến 36 tháng | 6,50 | 6,00 |
Trên 36 tháng | 7,00 | 7,00 |
M.N